1. Điều kiện giải thể
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài”. Công ty phải đáp ứng điều kiện này của pháp luật mới đủ điều kiện để tiến hành giải thể doanh nghiệp (khoản 2 Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014).
2. Hồ sơ giải thể
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
- Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể doanh nghiệp, trường hợp công ty TNHH 1 thành viên thì cần có Quyết định của chủ sở hữu về việc giải thể công ty
- Báo cáo thanh lý tài sản
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội
- Danh sách người lao động hiện đang làm việc và quyền lợi của họ đã được giải quyết
- Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản
- Xác nhận của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế
- Giấy xác nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu
- Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN
Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì cần phải chấm dứt hoạt động của chi nhánh, VPĐD trước khi thực hiện giải thể công ty.
3. Công việc đảm nhận thực hiện
- Tư vấn luật trước khi giải thể doanh nghiệp/công ty
- Soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp/công ty
- Đại diện khách hàng:
• Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế về việc xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế công ty
• Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT
• Theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có)
• Nhận kết quả tại Chi cục thuế, Sở Kế hoạch & Đầu tư
• Bố cáo về việc giải thể công ty